#Chương trình Python đầu tiênprint('Chao bạn đến với Python')
'''Chương trình Python đầu tiênDùng chú thích cho nhiều dòng'''print('Chao bạn đến với Python')
Kí hiệu | Phép toán | Kiểu dữ liệu | Thứ tự ưu tiên |
+ | Cộng | int, float | 6 |
- | Trừ | int, float | 7 |
* | Nhân | int, float | 2 |
/ | Chia | int, float | 3 |
** | Lũy Thừa | int, float | 1 |
// | Chia Lấy Phần Nguyên | int | 5 |
% | Chia Lấy Phần Dư | int | 4 |
TT | Tên hàm | Ý nghĩa | Thư viên |
1 | max(a,b) | Trả về giá trị lớn nhất trong hai số a, b | |
2 | min(a,b) | Trả về giá trị nhỏ nhất trong hai số a, b | |
3 | pow(x,y) | Trả về x mũ y. | nếu import math thì math.pow(a,b) |
4 | math.sqrt(x) | Trả về căn bậc 2 của x. | import math |
5 | abs(x) | trị tuyệt đối của số x kiểu của x | |
6 | divmod(a,b) | để tìm đồng thời phần nguyên và phần dư của phép chia a cho b | |
7 | sum((a, b, c, ….)) | tính tổng của kiểu dữ liệu phức hợp số có thể bộ giá trị hoặc danh sách | |
8 | math.hypot(x,y) | Trả về độ dài cạnh huyền của tam giác vông có 2 cạnh góc vuông là x và y. | import math |
9 | math.gcd(a,b) | Trả về UCLN của hai số a và b | import math |
10 | math.factorial(n) | Trả về giai thừa n, n>=0 | mport math |
print('Các phép toán số học, ví dụ 9 và 4')print('9 cộng 4: 9+4=',9+4)print('9 trừ 4: 9-4 = ', 9-4)print('9 nhân 4: 9*4 =',9*4)print('9 chia 4: 9/4 = ', 9/4)print('9 lũy thừa 4: 9**4 =',9**4)print('9 chia 4 lấy phần nguyên: 9//4 = ',9//4)print('9 chia 4 lấy phần dư: 9%4 = ',9%4)
print('Xuất nội dung ra mặc định xuống dòng')print('Xuất nội dung ra không xuống dòng.', end = '')print('Xuất nội dung ra nối tiếp với nội dung dòng ngay trước')
print('Xuất nội căn lề phải'.rjust(80))print('Xuất nội căn lề trái.'.ljust(80))print('Xuất nội dung căn giữa'.center(80))
print('%.2f' %(8.1000568941))print ("{0:.2f}".format(8.1000568941))print('%.5f' %(8.1000568941))print ("{0:.5f}".format(8.1000568941))
print("Không hiện phần thập phân: %d, Có hiện phần thập phân: %.2f" %(8.1000568941, 8.1000568941))print("Không hiện phần thập phân: %5d, Có hiện phần thập phân: %10.2f" %(8.1000568941, 8.1000568941))
print('9+5= ',9+5)print('9-5= ',9-5)print('9*5= ',9*5)print('9/5= %.2f' %(9/5))print('9**5= ',9**5)print('9//5= ',9//5)print('9%5= ',9%5)
import decimalprint(decimal.Decimal(10) / decimal.Decimal(3))
from decimalimport Decimalprint(Decimal(10) / Decimal(3))
- Phân số gồm hai phần là tử số và mẫu số.
+ Thư viện: import fractions
+ Để tạo phân số trong, sử dụng hàm Fraction với cú pháp sau:
fractions.Fraction(<Tử_số>, <Mẫu_số>)
import fractionsprint(fractions.Fraction(10,3))
from fractionsimport Fractionprint(Fraction(10, 3))
- Chuỗi ký tự trong python được bao quanh bởi dấu ngoặc kép đơn hoặc dấu ngoặc kép. Python không có kiểu ký tự (character), ký tự đơn giản được coi là một string có độ dài 1. Các ký tự trong string được đánh chỉ số bắt đầu từ 0. Bạn có thể truy cập vào các chuỗi con (substring) thông qua chỉ số.print('Python')#Lấy kí tự đầu tênprint('Python'[0])#Lấy từ kí tự thứ 0 đến trước kí tự thứ 3print('Python'[0:3])#Lấy từ kí tự thứ 1 đến trước kí tự thứ 3print('Python'[1:3])#Lấy từ kí tự thứ 2 đến hếtprint('Python'[2:])
- Các phép toán và các hàm, phương thức với chuỗi.
+ Nối (concatenate) 2 string, tạo thành một string mới: "Hello" +"Python" ==> "Hello Python”
+ Tạo một string mới bằng cách nối (concatenate) nhiều lần bản copy của cùng môt string: "Hello"*2 ==> "HelloHello”
+ Lấy kí tự, lấy chuỗi con: Xem ví dụ trên.
+ in Trả về True nếu ký tự tồn tại trong string đã cho.
+ not in Trả về True nếu ký tự không tồn tại trong string đã cho.
+ upper() đổi sang và trả về chữ hoa: 'Python'.upper()
+ lower() đổi sang và trả về chữ thường: 'Python'.lower()
+ capitalize() viết hoa ký tự đầu tiên của chuỗi và chuyển tất cả các chữ hoa khác thành chữ thường và tạo thành chuỗi mới: 'CHÀO CÁC BAN đến VỚi pYThon'.capitalize()
+ title() viết hoa ký tự đầu tiên của cụm từ trong chuỗi và chuyển tất cả chữ hoa khác thành chữ thường (viết hoa danh từ riêng): 'CHÀO CÁC BAN đến VỚi pYThon'.title()
+ swapcase() trong python để chuyển tất cả chữ hoa thành chữ thường và tất cả chữ thường thành chữ hoa.
+ Chuyển chuỗi sang số: int('123'), float('123.25')
+ Chuyển số sang chuỗi: str(): Được sử dụng để chuyển đổi kiểu số thành kiểu chuỗi: str(6), str(123.14)
a= 25.14s= str(a)+str(6)print(s)
+ Kiểm tra một chuỗi có phải là kí tự số hay không: s.isdigit() trả về True nếu là kí tự số, ngược lại trả về Falses= '25'T = s.isdigit()print(T)
+ Tìm vị trí xuất hiện chuỗi con: s1= 'Ngôn ngữ Python's2= 'Python'v1 = s1.find(s2)v2 = s1.index(s2)print(v1)print(v2)
Mã kiểu | C Type | Python Type | Kích thước tối thiểu tính theo byte |
---|---|---|---|
'b' | signed char | int | 1 |
'B' | unsigned char | int | 1 |
'u' | Py_UNICODE | Unicode character | 2 |
'h' | signed short | int | 2 |
'H' | unsigned short | int | 2 |
'i' | signed int | int | 2 |
'I' | unsigned int | int | 2 |
'l' | signed long | int | 4 |
'L' | unsigned long | int | 4 |
'f' | float | float | 4 |
'd' | double | float | 8 |
import array'''Khai báo mang a có 6 phần tử kiểu số nguyên '''a= array.array('i',[5, 6, 8, 9, 6, 7])# Phần tử chỉ số thứ 1 đến trước chỉ số thứ 4print(a[1:4])# Phần tử chỉ số thứ 0 đến trước chỉ số thứ 3print(a[:-3])# Phần tử chỉ số thứ 3 đến hếtprint(a[3:])# Phần tử đầu tiên đến cuối cùngprint(a[:])
- Thay đổi phần tử của mảng: a[chỉ số] = giá trị; a[dải chỉ số] = dãy giá trị
- Thêm một phần tử vào vị trí cuối cùng của mảng: a.append(giá trị)
- Thêm nhiều phần tử từ vị trí cuối cùng của mảng: a.extend([giá trị 1, giá trị 2, giá trị 3, ...])
- Thêm giá trị x tại vị trí được chỉ định i: insert(i, x)
- Nối hai mảng bằng toán tử +, ví dụ nối mảng a với mảng b: c = a+b
- a.pop(i): – Hàm này xóa các phần tử tại vị trí i được đề cập trong đối số của nó và trả về nó.
- a.remove(giá trị): – Hàm này được sử dụng để xóa giá trị xuất hiện đầu tiên được đề cập trong các đối số của nó. Không trả về.
- a.index(giá trị) : – Hàm này trả về chỉ mục của lần xuất hiện đầu tiên của giá trị được đề cập trong các đối số.
- a. reverse() : – Hàm này đảo ngược array lại.
- len(a) độ dài (số lượng phần tử) của mảng a.
- a.count(giá trị) đếm số lần xuất hiện của một giá trị.
- Sắp xếp mảng: sorted(Tên mảng, kiểu sắp xếp). Với hàm này tạo ra một bản sao được sắp xếp chứ không làm thay đổi mảng gốc.
+ Săp xếp tăng dần: sorted(a) hoặc sorted(a, reverse=False)
+ Sắp xếp giảm dần: sorted(a, reverse=True)
+ Nếu muốn sắp xếp xong gán lại cho mảng gốc thì: a= sorted(a) sắp xếp mảng a tăng dần rồi gán lại cho mảng a.
2.1.6. Danh sách (list)
a= 9b= 5print('a= ', a, type(a))print('b= ', b, type(b))c= a*bprint('c= ', c, type(c))c= a/bprint('c= ', c, type(c))
a= 9print('a= ', a, type(a))a= 5.0print('a= ', a, type(a))a= a**2print('a= ', a, type(a))a= 'Ngôn ngữ Python'print('a= ', a, type(a))
a= 9b= 5print('a+b= ',a+b)print('a-b= ',a-b)print('a*b= ',a*b)print('a/b= %.2f' %(a/b))print('a**b= ',a**b)print('a//b= ',a//b)print('a%b= ',a%b)
print('Nhập họ và tên:', end =' ')ho_ten = input()print('Họ và tên bạn vừa nhập thuộc kiểu dữ liệu: ',type(ho_ten))a= (int)(input('Mời bạn nhâp số nguyên a= '))print('Số ',a,' bạn vừa nhập thuộc kiểu dữ liệu: ',type(a))b= (float)(input('Mời bạn nhâp số thực b= '))print('Số ',b,' bạn vừa nhập thuộc kiểu dữ liệu: ',type(b))T=a+bprint('Tổng của a+b là: ',T)
n= 0while(n<1): try: n= int(input('Nhập vào số nguyên dương n: ')) print('Số ban vừa nhập là: ', n) except: print('Bạn phải nhập dữ liệu là kiểu số nguyên') continue #Quay lại đầu vòng lặp while
#Nhập vào số nguyên dương 1<= n <=10n= 0while((n<1)or(n>10)): try: n= int(input('Nhập vào số nguyên dương 1<= n <=10: ')) except: print('Bạn phải nhập dữ liệu là kiểu số nguyên', end = '.') continue #Quay lại đầu vòng lặp whilen=n+10print('Số bạn vừa nhập đã được +10 là: ', n)
MODE | MÔ TẢ |
‘r’ | Chế độ chỉ được phép đọc. |
‘r+’ | Chế độ được phép đọc và ghi |
‘rb’ | Mở file chế độ đọc cho định dạng nhị phân. Con trỏ tại phần bắt đầu của file |
‘rb+’ ‘r+b’ | Mở file để đọc và ghi trong định dạng nhị phân. Con trỏ tại phần bắt đầu của file |
‘w’ | Mở file để ghi. Nếu file không tồn tại thì sẽ tạo mới file và ghi nội dung, nếu file đã tồn tại thì sẽ bị cắt bớt (truncate) và ghi đè lên nội dung cũ |
‘w+’ | Mở file để đọc và ghi. Nếu file không tồn tại thì sẽ tạo mới file và ghi nội dung, nếu file đã tồn tại thì sẽ bị cắt bớt (truncate) và ghi đè lên nội dung cũ |
‘wb’ | Mở file để ghi cho dạng nhị phân. Nếu file không tồn tại thì sẽ tạo mới file và ghi nội dung, nếu file đã tồn tại thì sẽ bị cắt bớt (truncate) và ghi đè lên nội dung cũ |
‘wb+’ ‘w+b’ | Mở file để đọc và ghi cho dạng nhị phân. Nếu file không tồn tại thì sẽ tạo mới file và ghi nội dung, nếu file đã tồn tại thì sẽ bị cắt bớt (truncate) và ghi đè lên nội dung cũ |
‘a’ | Mở file chế độ ghi tiếp. Nếu file đã tồn tại rồi thì nó sẽ ghi tiếp nội dung vào cuối file, nếu file không tồn tại thì tạo một file mới và ghi nội dung vào đó. |
‘a+’ | Mở file chế độ đọc và ghi tiếp. Nếu file đã tồn tại rồi thì nó sẽ ghi tiếp nội dung vào cuối file, nếu file không tồn tại thì tạo một file mới và ghi nội dung vào đó. |
‘ab’ | Mở file chế độ ghi tiếp ở dạng nhị phân. Nếu file đã tồn tại rồi thì nó sẽ ghi tiếp nội dung vào cuối file, nếu file không tồn tại thì tạo một file mới và ghi nội dung vào đó. |
‘ab+’ ‘a+b | Mở file chế độ đọc và ghi tiếp ở dạng nhị phân. Nếu file đã tồn tại rồi thì nó sẽ ghi tiếp nội dung vào cuối file, nếu file không tồn tại thì tạo một file mới và ghi nội dung vào đó. |
‘x’ | Mở file chế độ ghi. Tạo file độc quyền mới (exclusive creation) và ghi nội dung, nếu file đã tồn tại thì chương trình sẽ báo lỗi |
‘x+’ | Mở file chế độ đọc và ghi. Tạo file độc quyền mới (exclusive creation) và ghi nội dung, nếu file đã tồn tại thì chương trình sẽ báo lỗi |
‘xb’ | Mở file chế độ ghi dạng nhị phân. Tạo file độc quyền mới và ghi nội dung, nếu file đã tồn tại thì chương trình sẽ báo lỗi |
‘xb+’ ‘x+b’ | Mở file chế độ đọc và ghi dạng nhị phân. Tạo file độc quyền mới và ghi nội dung, nếu file đã tồn tại thì chương trình sẽ báo lỗi |
‘b’ | Mở file ở chế độ nhị phân |
‘t’ | Mở file ở chế độ văn bản (mặc định) |
#fin=open(r'DEMO.INP','r',encoding ='utf-8')#fout=open(r'DEMO.OUT','w',encoding ='utf-8')fin=open(r'DEMO.INP','r')fout=open(r'DEMO.OUT','w')a= int(fin.readline())b= int(fin.readline())T=a+bfout.write('{}'.format(T))#fout.write(str(T))fin.close()fout.close()
fin=open(r'DEMO.INP','r',encoding ='utf-8')fout=open(r'DEMO.OUT','w',encoding ='utf-8')#fin=open(r'DEMO.INP','r')#fout=open(r'DEMO.OUT','w')hoten= fin.readline()diachi= fin.readline()fout.write(hoten)fout.write(diachi)fin.close()fout.close()
import array#fin=open(r'DEMO.INP','r',encoding ='utf-8')#fout=open(r'DEMO.OUT','w',encoding ='utf-8')fin=open(r'DEMO.INP','r')fout=open(r'DEMO.OUT','w')n= int(fin.readline())sa= fin.readline()dayso=sa.split(' ')a= array.array('i',[])for so in dayso: a.append(int(so))T=0for pt in a: T=T+pt; fout.write('{} '.format(pt))fout.write('')fout.write('{}'.format(T))fin.close()fout.close()
def ten_ham(tham số 1, tham số 2= giá trị mặc định (nếu có), tham số 3, tham số 4 = giá trị mặc định (nếu có),....): Các câu lệnh return kết quả 1, kết quả 2, ... #nếu không có kết quả trả về thì bỏ lệnh này.
def Ten(ten = 'Vàng Văn Quyn'): """Mô tả chức năng của nếu cần""" print("Xin chào, " + ten + "!")
def Ten(ten = 'Vàng Văn Quyn'): """Mô tả chức năng của nếu cần""" print("Xin chào, " + ten + "!")#Gọi hàm TênTen()
def Ten(ten = 'Vàng Văn Quyn'): """Mô tả chức năng của nếu cần""" print("Xin chào, " + ten + "!")#Gọi hàm TênTen('Ngôn ngữ lập trình Python')
def Chuvi_HCN(a= 1, b = 1): '''Hàm tính chu vi hình chữ nhật và trả lại kết quả''' chuvi = (a+b)*2 return chuvi
def Chuvi_HCN(a= 1, b = 1): '''Hàm tính chu vi hình chữ nhật và trả lại kết quả''' chuvi = (a+b)*2 return chuvi#Dùng tham số mặc định.print('Chu vi hình chữ nhật:',Chuvi_HCN())#Dùng tham số b mặc địnhprint('Chu vi hình chữ nhật:',Chuvi_HCN(6))#Truyền đủ các tham số.print('Chu vi hình chữ nhật:',Chuvi_HCN(6,5))
def CVDT_HCN(a= 1, b = 1): '''Hàm tính chu vi và diện tích hình chữ nhật và trả lại kết quả''' chuvi = (a+b)*2 dientich = a*b return chuvi, dientich, 'Trả lại cả chu vi và diện tích'
def CVDT_HCN(a= 1, b = 1): '''Hàm tính chu vi và diện tích hình chữ nhật và trả lại kết quả''' chuvi = (a+b)*2 dientich = a*b return chuvi, dientich, 'Trả lại cả chu vi và diện tích'#Dùng tham số mặc định.print('Chu vi hình chữ nhật:',CVDT_HCN())#Dùng tham số b mặc địnhprint('Chu vi hình chữ nhật:',CVDT_HCN(6))#Truyền đủ các tham số.print('Chu vi hình chữ nhật:',CVDT_HCN(6,5))
Toán tử | Chú Thích | Ví Dụ |
== | So sánh giá trị của các đối số xem có bằng nhau hay không. Nếu bằng nhau thì kết quả trả về sẽ là True và ngược lại sẽ là False . | a == b // False |
!= | So sánh giá trị của các đối số xem có khác nhau hay không. Nếu khác nhau thì kết quả trả về sẽ là True và ngược lại sẽ là False . | a != b //True |
< | Dấu < đại diện cho phép toán nhỏ hơn, nếu đối số 1 nhỏ hơn đối số 2 thì kết quả sẽ trả về là True và ngược lại sẽ là False. | a < b //True |
> | Dấu > đại diện cho phép toán lớn hơn, nếu đối số 1 lớn hơn đối số 2 thì kết quả sẽ trả về là True và ngược lại sẽ là False. | a > b //False |
<= | Dấu > đại diện cho phép toán nhỏ hơn hoặc bằng, nếu đối số 1 nhỏ hơn hoặc bằng đối số 2 thì kết quả sẽ trả về là True và ngược lại sẽ là False. | a <= b //True |
>= | Dấu > đại diện cho phép toán lớn hơn hoặc bằng, nếu đối số 1 lớn hơn hoặc bằng đối số 2 thì kết quả sẽ trả về là True và ngược lại sẽ là False. | a>= b //False |
Toán Tử | Chú Thích |
and | Nếu các vế của toán tử này đều là True thì kết quả sẽ là True và ngược lại nếu 1 trong các vế là False thì kết quả trả về sẽ là False. |
or | Nếu 1 trong các vế là True thì kết quả trả về sẽ là True và ngược lại nếu tất cả các vế là False thì kết quả trả về sẽ là False. |
not | Đây là dạng phủ định, nếu biểu thức là True thì nó sẽ trả về là False và ngược lại. |
Toán Tử | Chú Thích | Ví Dụ |
is | Toán tử này sẽ trả về True nếu a == b và ngược lại | a is b //False |
not is | Toán tử này sẽ trả về True nếu a != b và ngược lại | a is not b //True |
if điều kiện: khối lệnh
Ví dụ:num = 3if num > 0: print(num, "là số dương. In ra khi giá trị biến num > 3") print("Dòng này luôn được in.")
if điều kiện: Khối lệnh 1-Khối lệnh của ifelse: Khối lệnh 2-Khối lệnh của else
num = 3if num >= 0: print(num,'là số không âm')else: print('Số âm')
if điều kiện: Khối lệnh của ifelif điều kiện: Khối lệnh của elifelse: Khối lệnh của else
x = int(input('Nhập một số: '))if x < 0: print('Số âm')elif x == 0: print('Số 0')elif x == 1: print('Số 1')else: print('Số dương lớn hơn 1')
num = float(input('Nhập một số: '))if num >= 0: if num == 0: print('Số Không') else: print('Số dương')else: print('Số âm')
for bien_lap in chuoi_lap: Khối lệnh
for chu in 'Python': print(chu)
import mathfor i in range(3,20,3): print (i)print(math.ceil((20-3)/3))
S=0for i in range(1,10,2): S=S+iprint(S)
while điều_kiện: Khối lệnh
S=0i=0while (i<9): i=i+1 S=S+iprint(S)
import arraya=array.array('i',[])for i in range(0,5): print('a[',i,']= ',end='') a.append((int)(input()))for i in range(0,5): print(a[i])
import arrayfin=open(r'DEMO.INP','r',encoding ='utf-8')fout=open(r'DEMO.OUT','w',encoding ='utf-8')#Đọc vào số n dòng 1n= int(fin.readline())#Đọc vào dãy số dòng 2sa= fin.readline()#tách các số bằng dấu cáchdayso=sa.split(' ')#Khai báo mảng a để chứa dãy sốa= array.array('i',[])#Lặp để lấy từng giá trị vào mảng afor so in dayso: #Thêm giá trị nguyên lấy được vào cuối mảng a.append(int(so))T=0#Lặpfor pt in a: #Tính tổng T=T+pt; #Ghi các giá trị ra tệp cách nhau bỏi một dấu cách fout.write('{} '.format(pt))#Xuống dòngfout.write('')#Ghi kết quả tổng tính đượcfout.write('{}'.format(T))#Đóng tệpfin.close()fout.close()
Tác giả: Vàng Văn Quyn
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
- Click vào nút hiển thị ngày trong tuần hoặc tháng âm lịch để xem chi tiết
- Màu đỏ: Ngày tốt
- Xanh lá: Đầu tháng âm lịch
- Màu vàng: Ngày hiện tại