Bài 14: Một số hàm thông dụng trong SQLite - Học SQLite cơ bản.
Để hiểu rõ hơn về các hàm trên, bạn theo dõi các ví dụ sau. Đầu tiên, bạn xem bảng COMPANY có các bản ghi sau:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY---------- ---------- ---------- ---------- ----------1 Paul 32 California 20000.02 Allen 25 Texas 15000.03 Teddy 23 Norway 20000.04 Mark 25 Rich-Mond 65000.05 David 27 Texas 85000.06 Kim 22 South-Hall 45000.07 James 24 Houston 10000.0Hàm tập hợp COUNT trong SQLite được sử dụng để đếm số hàng trong một bảng. Sau đây là ví dụ:
sqlite> SELECT count(*) FROM COMPANY;
Lệnh SQLite trên sẽ cho kết quả:
count(*)----------7Hàm Max trong SQLite cho phép chúng ta lựa chọn giá trị lớn nhất cho một cột cụ thể. Sau đây là ví dụ:
sqlite> SELECT max(salary) FROM COMPANY;
Lệnh SQLite trên sẽ cho kết quả:
max(salary)-----------85000.0Hàm MIN trong SQLite cho phép chúng ta lựa chọn giá trị lớn nhất cho một cột cụ thể. Sau đây là ví dụ:
sqlite> SELECT min(salary) FROM COMPANY;
Lệnh SQLite trên sẽ cho kết quả:
min(salary)-----------10000.0Hàm AVG trong SQLite cho phép chúng ta lựa chọn giá trị trung bình cho một cột cụ thể. Sau đây là ví dụ:
sqlite> SELECT avg(salary) FROM COMPANY;
Lệnh SQLite trên sẽ cho kết quả:
avg(salary)----------------37142.8571428572Hàm SUM trong SQLite cho phép chúng ta tính tổng cho một cột giá trị số. Sau đây là ví dụ:
sqlite> SELECT sum(salary) FROM COMPANY;
Lệnh SQLite trên sẽ cho kết quả:
sum(salary)-----------260000.0Hàm RANDOM trả về một số nguyên ngẫu nhiên giữa 9223372036854775808 và +9223372036854775807. Sau đây là ví dụ:
sqlite> SELECT random() AS Random;
Lệnh SQLite trên sẽ cho kết quả:
Random-------------------5876796417670984050Hàm ABS trả về giá trị tuyệt đối của tham số ở dạng giá trị số. Sau đây là ví dụ:
sqlite> SELECT abs(5), abs(-15), abs(NULL), abs(0), abs("ABC");
Lệnh SQLite trên sẽ cho kết quả:
abs(5) abs(-15) abs(NULL) abs(0) abs("ABC")---------- ---------- ---------- ---------- ----------5 15 0 0.0Hàm UPPER chuyển đổi các chữ cái trong một chuỗi thành chữ hoa. Sau đây là ví dụ:
sqlite> SELECT upper(name) FROM COMPANY;
Lệnh SQLite trên sẽ cho kết quả:
upper(name)-----------PAULALLENTEDDYMARKDAVIDKIMJAMESHàm LOWER chuyển đổi các chữ cái trong một chuỗi thành chữ thường. Sau đây là ví dụ:
sqlite> SELECT lower(name) FROM COMPANY;
Lệnh SQLite trên sẽ cho kết quả:
lower(name)-----------paulallenteddymarkdavidkimjamesHàm LENGTH trong SQLite trả về độ dài của chuỗi. Sau đây là ví dụ:
sqlite> SELECT name, length(name) FROM COMPANY;
Lệnh SQLite trên sẽ cho kết quả:
NAME length(name)---------- ------------Paul 4Allen 5Teddy 5Mark 4David 5Kim 3James 5Hàm sqlite_version trả về phiên bản của SQLite library. Sau đây là ví dụ:
sqlite> SELECT sqlite_version() AS 'SQLite Version';
Lệnh SQLite trên sẽ cho kết quả:
SQLite Version--------------3.6.20
Nguồn tin: vncoder.vn
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Phần mềm quản lý CCVC Lào Cai
Hướng dẫn thêm chữ ký số vnpt smarrca mới trên vnedu
Hướng dẫn cấu hình SSL trên localhost cho XAMPP
Sửa lỗi định dạng số khi dùng Mail Merge trong Microsoft Word/LibreOffice Writer
Sửa máy in bị đen mép giấy, đen lề trái và phải
TT32_2018_BGDDT_CT GDPT 2018
TT13_2022_BGDDT_sửa đổi, bổ sung CT GDPT 2018
Tài liệu C++ và CodeBlocks V2
Vì sao đánh giá học sinh chương trình mới không còn điểm trung bình cả năm?
Đề cương ôn tập Python
- Click vào nút hiển thị ngày trong tuần hoặc tháng âm lịch để xem chi tiết
- Màu đỏ: Ngày tốt
- Xanh lá: Đầu tháng âm lịch
- Màu vàng: Ngày hiện tại
Canon 2900, HP 1020 in ra giấy trắng
Bài 7: Lập trình robot giáo dục KCbot điều khiển động cơ servo kết hợp cảm biến siêu âm
Khai báo và Đăng ký Chữ ký số của Nhà trường trên vnEdu
Tập huấn CĐS ngày 08/11/2023
Tập huấn CĐS ngày 06/11/2023