“MỌI SỰ CỐ GẮNG CHƯA CHẮC ĐÃ GẶT GÁI ĐƯỢC KẾT QUẢ NHƯNG MỖI KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CHẮC CHẮN LÀ CẢ MỘT QUÁ TRÌNH CỐ GẮNG”

Bài 14: Một số hàm thông dụng trong SQLite - Học SQLite cơ bản

Thứ hai - 21/03/2022 22:12
Bài 14: Một số hàm thông dụng trong SQLite - Học SQLite cơ bản.
Bài 14: Một số hàm thông dụng trong SQLite - Học SQLite cơ bản
Để hiểu rõ hơn về các hàm trên, bạn theo dõi các ví dụ sau. Đầu tiên, bạn xem bảng COMPANY có các bản ghi sau:
ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY----------  ----------  ----------  ----------  ----------1           Paul        32          California  20000.02           Allen       25          Texas       15000.03           Teddy       23          Norway      20000.04           Mark        25          Rich-Mond   65000.05           David       27          Texas       85000.06           Kim         22          South-Hall  45000.07           James       24          Houston     10000.0

1. Hàm COUNT trong SQLite

Hàm tập hợp COUNT trong SQLite được sử dụng để đếm số hàng trong một bảng. Sau đây là ví dụ:
sqlite> SELECT count(*) FROM COMPANY;

Lệnh SQLite trên sẽ cho kết quả:
count(*)----------7

2. Hàm MAX trong SQLite

Hàm Max trong SQLite cho phép chúng ta lựa chọn giá trị lớn nhất cho một cột cụ thể. Sau đây là ví dụ:
sqlite> SELECT max(salary) FROM COMPANY;

Lệnh SQLite trên sẽ cho kết quả:
max(salary)-----------85000.0

3. Hàm MIN trong SQLite

Hàm MIN trong SQLite cho phép chúng ta lựa chọn giá trị lớn nhất cho một cột cụ thể. Sau đây là ví dụ:
sqlite> SELECT min(salary) FROM COMPANY;

Lệnh SQLite trên sẽ cho kết quả:
min(salary)-----------10000.0

4. Hàm AVG trong SQLite

Hàm AVG trong SQLite cho phép chúng ta lựa chọn giá trị trung bình cho một cột cụ thể. Sau đây là ví dụ:
sqlite> SELECT avg(salary) FROM COMPANY;

Lệnh SQLite trên sẽ cho kết quả:
avg(salary)----------------37142.8571428572

5. Hàm SUM trong SQLite

Hàm SUM trong SQLite cho phép chúng ta tính tổng cho một cột giá trị số. Sau đây là ví dụ:
sqlite> SELECT sum(salary) FROM COMPANY;

Lệnh SQLite trên sẽ cho kết quả:
sum(salary)-----------260000.0

6. Hàm RANDOM trong SQLite

Hàm RANDOM trả về một số nguyên ngẫu nhiên giữa 9223372036854775808 và +9223372036854775807. Sau đây là ví dụ:
sqlite> SELECT random() AS Random;

Lệnh SQLite trên sẽ cho kết quả:
Random-------------------5876796417670984050

7. Hàm ABS trong SQLite

Hàm ABS trả về giá trị tuyệt đối của tham số ở dạng giá trị số. Sau đây là ví dụ:
sqlite> SELECT abs(5), abs(-15), abs(NULL), abs(0), abs("ABC");

Lệnh SQLite trên sẽ cho kết quả:
abs(5)      abs(-15)    abs(NULL)   abs(0)      abs("ABC")----------  ----------  ----------  ----------  ----------5           15                      0           0.0

8. Hàm UPPER trong SQLite

Hàm UPPER chuyển đổi các chữ cái trong một chuỗi thành chữ hoa. Sau đây là ví dụ:
sqlite> SELECT upper(name) FROM COMPANY;

Lệnh SQLite trên sẽ cho kết quả:
upper(name)-----------PAULALLENTEDDYMARKDAVIDKIMJAMES

9. Hàm LOWER trong SQLite

Hàm LOWER chuyển đổi các chữ cái trong một chuỗi thành chữ thường. Sau đây là ví dụ:
sqlite> SELECT lower(name) FROM COMPANY;

Lệnh SQLite trên sẽ cho kết quả:
lower(name)-----------paulallenteddymarkdavidkimjames

10. Hàm LENGTH trong SQLite

Hàm LENGTH trong SQLite trả về độ dài của chuỗi. Sau đây là ví dụ:
sqlite> SELECT name, length(name) FROM COMPANY;

Lệnh SQLite trên sẽ cho kết quả:
NAME        length(name)----------  ------------Paul        4Allen       5Teddy       5Mark        4David       5Kim         3James       5

11. Hàm sqlite_version trong SQLite

Hàm sqlite_version trả về phiên bản của SQLite library. Sau đây là ví dụ:
sqlite> SELECT sqlite_version() AS 'SQLite Version';

Lệnh SQLite trên sẽ cho kết quả:
SQLite Version--------------3.6.20

Nguồn tin: vncoder.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 1 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 1 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết
Thống kê
  • Đang truy cập114
  • Hôm nay2,446
  • Tháng hiện tại67,086
  • Tổng lượt truy cập1,892,831
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây