Bài test 01
Đề bài.
TỔNG QUAN BÀI TEST
Câu | Tệp chương trình | Dữ liệu vào | Dữ liệu ra | Điểm |
1 | Cau1.* | Cau1.INP | Cau1.OUT | 4,0 |
2 | Cau2.* | Cau2.INP | Cau2.OUT | 4,0 |
3 | Cau3.* | Cau3.INP | Cau3.OUT | 4,0 |
4 | Cau4.* | Cau4.INP | Cau4.OUT | 4,0 |
Học sinh có thể sử dụng ngôn ngữ lập trình Pascal hoặc C++ hoặc Python để giải. Khi đó dấu * trong Tệp chương trình sẽ là pas hoặc cpp hoặc py.
Câu 1 (4 điểm): Viết chương trình nhập vào số nguyên dương n, (1 <= n <= 106)
a) Kiêm tra xem số n là số chẵn hay số lẻ. Nếu là số chẵn thì ghi ra 1, nếu là số lẻ thì ghi ra 0.
b) Kiểm tra xem chữ số đầu tiên của số n là số chẵn hay số lẻ. Nếu là số chẵn thì ghi ra 1, nếu là số lẻ thì ghi ra 0.
Cau1.INP | Cau1.OUT |
567 | 0 0 |
678 | 1 1 |
689 | 0 1 |
Câu 2 (4 điểm):Viết chương trình nhập vào số nguyên dương n, (0<= n <= 106). Đảo ngược các chữ của số nguyên dương n (Số đảo ngược bỏ các chữ 0 đầu tiên)
CAU02.INP | CAU02.OUT |
6 | 6 |
25 | 52 |
890 | 98 |
Câu 3 (4 điểm): Viết chương trình nhập vào số nguyên dương n, (0<= n <= 106). Tính tổng các chữ của số nguyên dương n.
CAU03.INP | CAU03.OUT |
6 | 6 |
25 | 7 |
890 | 17 |
Câu 4 (4 điểm): Số nguyên tố.
Nhập vào một số nguyên dương n và dãy số gồm n số nguyên. Thực hiện: a) Tìm tất cả các số nguyên tố có trong dãy và tính tổng của các số nguyên tố đó.
b) Sắp xếp dãy số theo thứ tự giảm dần.
Dữ liệu vào: Đọc từ tệp Cau4.INP có một số nguyên dương n, (0<n ≤ 103) và dãy số nguyên mỗi số cách nhau ít nhất một dấu cách.
Kết quả: Ghi ra tệp Cau4.OUT với cấu trúc như sau:
+ Dòng 1: Các số nguyên tố có trong dãy cách nhau một dấu cách.
+ Dòng 2: Tổng của các số nguyên tố đã tìm được.
+ Dòng 3: Dãy số đã sắp xếp theo thứ tự giảm dần.
Cau4.INP | Cau4.OUT | Ghi chú/Giải thích |
5 -2 3 2 5 4 | 3 2 5 10 5 4 3 2 -2 | Các số nguyên tố. Tổng của các số nguyên tố Sắp xếp giảm dần |
Code C++
Câu 1.
#include <iostream>#include <fstream>using namespace std;ifstream fin;ofstream fout;void ya(int n){ if(n%2==0) { fout<<1<<" "; } else { fout<<0<<" "; }}void yb(int n){ int du; while(n>0) { du=n%10; n=n/10; } if(du%2==0) { fout<<1<<endl; } else { fout<<0<<endl; }}int main(){ fin.open("Cau1.INP",ios::in); fout.open("Cau1.OUT",ios::out); if(fin.fail()) { fout<<"Loi doc tep"; } else { int n; fin>>n; ya(n); yb(n); } fin.close(); fout.close(); return 0;}
Câu 2.
#include <iostream>#include <fstream>using namespace std;ifstream fin;ofstream fout;int sodao(int n){ int du, dao=0; while(n>0) { du=n%10; n=n/10; dao=dao*10+du; } return dao;}int main(){ fin.open("Cau2.INP",ios::in); fout.open("Cau2.OUT",ios::out); if(fin.fail()) { fout<<"Loi doc tep"; } else { int n; fin>>n; fout<<sodao(n); } fin.close(); fout.close(); return 0;}
Câu 3.
#include <iostream>#include <fstream>using namespace std;ifstream fin;ofstream fout;int Tongchuso(int n){ int du, T=0; while(n>0) { du=n%10; n=n/10; T=T+du; } return T;}int main(){ fin.open("Cau3.INP",ios::in); fout.open("Cau3.OUT",ios::out); if(fin.fail()) { fout<<"Loi doc tep"; } else { int n; fin>>n; fout<<Tongchuso(n); } fin.close(); fout.close(); return 0;}
Câu 4.
#include <iostream>#include <fstream>#include <math.h>#include <algorithm>#include <functional>using namespace std;ifstream fin;ofstream fout;bool SNT(int n){ bool lant=false; if(n>1) { lant=true; int i, can=(int)sqrt(n); for(i=2; i<=can; i++) { if(n%i==0) { lant=false; break; } } } return lant;}void ya(int a[],int n){ int i, T=0; for(i=0; i<n; i++) { if(SNT(a[i])) { fout<<a[i]<<" "; T=T+a[i]; } } fout<<endl; fout<<T<<endl;}void yb(int a[],int n){ sort(a,a+n,greater<int>()); //SX giam dan //Neu sap xep tang dan thi bo tham so cuoi //sort(a,a+n); //SX tang dan int i; for(i=0; i<n; i++) { fout<<a[i]<<" "; }}int main(){ fin.open("Cau4.INP",ios::in); fout.open("Cau4.OUT",ios::out); if(fin.fail()) { fout<<"Loi doc tep"; } else { int n, a[1000], i; fin>>n; for(i=0; i<n; i++) { fin>>a[i]; } ya(a,n); yb(a,n); } fin.close(); fout.close(); return 0;}
Câu 5. Viết chương trình nhập 3 số thực a, b, c; kiểm tra 3 số đó có phải là độ dài 3 cạnh của tam giác hay không? Nếu phải thì ghi ra Yes và đó là tam giác gì? (tam giác đều, tam giác cân, tam giác vuông)
Công thức kiểm tra:
+ Các số a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác khi tổng của hai số lớn hơn số còn lại: (a+b)> c hoặc (a+c)>b hoặc (b+c)>a.
+ Các số a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác cân khi 2 trong 3 số bằng nhau: a=b hoặc a=c hoặc b=c
+ Các số a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác đều khi 3 số bằng nhau: a=b=c
+ Các số a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác vuông khi bình phương của một cạnh bằng tổng bình phương hai cạnh còn lại: a2=b2+c2 hoặc b2=a2+c2 hoặc c2=a2+b2.
Code
Tác giả: Vàng Văn Quyn
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
- Click vào nút hiển thị ngày trong tuần hoặc tháng âm lịch để xem chi tiết
- Màu đỏ: Ngày tốt
- Xanh lá: Đầu tháng âm lịch
- Màu vàng: Ngày hiện tại