“MỌI SỰ CỐ GẮNG CHƯA CHẮC ĐÃ GẶT GÁI ĐƯỢC KẾT QUẢ NHƯNG MỖI KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CHẮC CHẮN LÀ CẢ MỘT QUÁ TRÌNH CỐ GẮNG”

Bài 10: Order By và Group By trong SQLite - Học SQLite cơ bản

Thứ hai - 21/03/2022 22:04
Bài 10: Order By và Group By trong SQLite - Học SQLite cơ bản.
 
Bài 10: Order By và Group By trong SQLite - Học SQLite cơ bản

1. Order By

Mệnh đề ORDER BY trong SQLite được sử dụng để sắp xếp dữ liệu theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần, dựa trên một hoặc nhiều cột.
Cú pháp: Cú pháp cơ bản của mệnh đề ORDER BY trong SQLite như sau:
SELECT column-list FROM table_name [WHERE condition] [ORDER BY column1, column2, .. columnN] [ASC | DESC];

Bạn có thể sử dụng nhiều hơn một cột trong mệnh đề ORDER BY. Đảm bảo rằng bất kỳ cột nào bạn đang sử dụng để sắp xếp, cột đó sẽ có sẵn trong column-list.
Ví dụ: Giả sử chúng ta có bảng COMPANY có các dòng dữ liệu sau:
ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY----------  ----------  ----------  ----------  ----------1           Paul        32          California  20000.02           Allen       25          Texas       15000.03           Teddy       23          Norway      20000.04           Mark        25          Rich-Mond   65000.05           David       27          Texas       85000.06           Kim         22          South-Hall  45000.07           James       24          Houston     10000.0

Ví dụ sau đây sẽ sắp xếp kết quả theo thứ tự tăng dần cho cột salary.
sqlite> SELECT * FROM COMPANY ORDER BY SALARY ASC;

Và kết quả của ví dụ trên như sau:
ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY----------  ----------  ----------  ----------  ----------7           James       24          Houston     10000.02           Allen       25          Texas       15000.01           Paul        32          California  20000.03           Teddy       23          Norway      20000.06           Kim         22          South-Hall  45000.04           Mark        25          Rich-Mond   65000.05           David       27          Texas       85000.0

Ví dụ sau đây sẽ sắp xếp kết quả theo thứ tự tăng dần cho cột name và cột salary. (Ưu tiên sắp xếp theo thứ tự tăng dần cho cột name trước, nếu cột name có dữ liệu trùng nhau thì sẽ sắp xếp theo thứ tự tăng dần cho cột salary)
sqlite> SELECT * FROM COMPANY ORDER BY NAME, SALARY ASC;
ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY----------  ----------  ----------  ----------  ----------2           Allen       25          Texas       15000.05           David       27          Texas       85000.07           James       24          Houston     10000.06           Kim         22          South-Hall  45000.04           Mark        25          Rich-Mond   65000.01           Paul        32          California  20000.03           Teddy       23          Norway      20000.0

2. Group By

Mệnh đề GROUP BY trong SQLite được sử dụng kết hợp với câu lệnh SELECT để sắp xếp dữ liệu giống hệt nhau thành các nhóm.
Mệnh đề GROUP BY theo sau mệnh đề WHERE trong câu lệnh SELECT và đứng trước mệnh đề ORDER BY.
Cú pháp:
Sau đây là cú pháp cơ bản của mệnh đề GROUP BY. Mệnh đề GROUP BY phải theo sau các điều kiện trong mệnh đề WHERE và phải đặt trước mệnh đề ORDER BY nếu được sử dụng.
SELECT column-listFROM table_nameWHERE [ conditions ]GROUP BY column1, column2....columnNORDER BY column1, column2....columnN

Bạn có thể sử dụng nhiều hơn một cột trong mệnh đề GROUP BY. Đảm bảo rằng bất kỳ cột nào bạn đang sử dụng để nhóm, thì cột đó phải có sẵn trong column-list.
Ví dụ: Giả sử chúng ta có bảng COMPANY có các bản ghi như sau:
ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY----------  ----------  ----------  ----------  ----------1           Paul        32          California  20000.02           Allen       25          Texas       15000.03           Teddy       23          Norway      20000.04           Mark        25          Rich-Mond   65000.05           David       27          Texas       85000.06           Kim         22          South-Hall  45000.07           James       24          Houston     10000.0

Nếu bạn muốn biết tổng số tiền lương của mỗi khách hàng, thì truy vấn GROUP BY sẽ như sau:
sqlite> SELECT NAME, SUM(SALARY) FROM COMPANY GROUP BY NAME;
NAME        SUM(SALARY)----------  -----------Allen       15000.0David       85000.0James       10000.0Kim         45000.0Mark        65000.0Paul        20000.0Teddy       20000.0

3. Mệnh đề Having

Mệnh đề HAVING trong SQLite cho phép bạn chỉ định các điều kiện lọc nhóm kết quả nào xuất hiện trong kết quả cuối cùng.
Mệnh đề WHERE đặt các điều kiện trên các cột đã chọn, trong khi mệnh đề HAVING đặt các điều kiện trên các nhóm được tạo bởi mệnh đề GROUP BY.
Cú pháp: Sau đây là vị trí của mệnh đề HAVING trong một truy vấn SELECT.
SELECTFROMWHEREGROUP BYHAVINGORDER BY

Mệnh đề HAVING đặt sau mệnh đề GROUP BY trong một truy vấn và cũng phải đặt trước mệnh đề ORDER BY nếu được sử dụng. Sau đây là cú pháp của câu lệnh SELECT, bao gồm mệnh đề HAVING.
SELECT column1, column2FROM table1, table2WHERE [ conditions ]GROUP BY column1, column2HAVING [ conditions ]ORDER BY column1, column2

Ví dụ: Giả sử chúng ta có bảng COMPANY có các bản ghi như sau:
ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY----------  ----------  ----------  ----------  ----------1           Paul        32          California  20000.02           Allen       25          Texas       15000.03           Teddy       23          Norway      20000.04           Mark        25          Rich-Mond   65000.05           David       27          Texas       85000.06           Kim         22          South-Hall  45000.07           James       24          Houston     10000.08           Paul        24          Houston     20000.09           James       44          Norway      5000.010          James       45          Texas       5000.0

Sau đây là ví dụ, sẽ hiển thị bản ghi mà số lượng name nhỏ hơn 2.
sqlite> SELECT * FROM COMPANY GROUP BY name HAVING count(name) < 2;
ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY----------  ----------  ----------  ----------  ----------2           Allen       25          Texas       150005           David       27          Texas       850006           Kim         22          South-Hall  450004           Mark        25          Rich-Mond   650003           Teddy       23          Norway      20000

Như vậy, thông qua bài học này, mình đã giới thiệu đến các bạn cách sử dụng câu lệnh Order By và Group By. Cảm ơn các bạn đã đọc.

Nguồn tin: vncoder.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 1 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 1 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết
Thống kê
  • Đang truy cập523
  • Hôm nay7,415
  • Tháng hiện tại152,716
  • Tổng lượt truy cập1,478,074
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây